Điểm cuối: Enpoint
Điểm giữa: MIDpoint
Tâm: Center
Điểm góc ¼: QUAdrant
Điểm chèn: Insert
Điểm tiếp xúc: TANgen
Điểm vuông góc: PERpendicular
1. Center: Dùng để truy bắt tâm
2. Enpoint: Dùng để truy bắt điểm cuối
3. INSert: Dùng để truy bắt điểm chèn cuả dòng text và Bock
4. Intersection: Dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng
5. MIDpoint: Dùng để truy bắt điểm giữa
6. NEArest: Truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
7. NODe: Dùng để truy bắt tâm của một điểm
8. P Erpendicular: Truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
9. QUAdrant: Truy bắt đi ểm ¼
10. TANgent: Truy bắt điểm tiếp xúc
11. From: Phương thức FROM cho phép tìm một điểm bằng cách nhập toạ đột t ương đối hoặc cực tương đối so với gốc toạ độ là một điểm mà ta có thể truy bắt điểm.
12. APPint(Apparent intersection)
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D(dạng Wireframe) trong một điểm nhìn hiện hình (Current Viewpoint), mà thực tế không gian chúng không giao nhau.
13. Tracking
14. Hộp Dimension Style Manager
Tên nhập tắt: D
Fit: Định vị trí của mũi tên và chữ số kích thước so với hai đường gióng khi khoảng cách giữa hai đường gióng tương đối nhỏ. Lựa chọn Best Fit tương tự Text only. Biến có giá trị từ 0 đến 5 tương ứng với 6 lựa chọn của Fit.
No comments:
Post a Comment
Gửi đánh giá và bình luận của bạn về vấn đề được đề cập trong bài viết vào khung dưới. Bạn chưa có tài khoản các mạng được liệt kê ở "Comment as:" hãy chọn hồ sơ: "Anonymous" để gửi nhận xét.